Mã bưu chính là gì? Cấu trúc và chức năng ra sao? Mã bưu chính của các tỉnh thành Việt Nam là bao nhiêu? Cùng SEO HOT tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
Danh sách mã bưu chính (Zip Postal Code) 63 tỉnh thành Việt Nam
STT | Tỉnh – Thành Phố | Zipcode |
---|---|---|
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bạc Liêu | 260000 |
3 | Bắc Cạn | 960000 |
4 | Bắc Giang | 220000 |
5 | Bắc Ninh | 790000 |
6 | Bến Tre | 930000 |
7 | Bình Dương | 590000 |
8 | Bình Định | 820000 |
9 | Bình Phước | 830000 |
10 | Bình Thuận | 800000 |
11 | Cà Mau | 970000 |
12 | Cao Bằng | 270000 |
13 | Cần Thơ | 900000 |
14 | Đà Nẵng | 550000 |
15 | Điện Biên | 380000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Đồng Nai | 810000 |
19 | Đồng Tháp | 870000 |
20 | Gia Lai | 600000 |
21 | Hà Giang | 310000 |
22 | Hà Nam | 400000 |
23 | Hà Tĩnh | 480000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hải Dương | 170000 |
26 | Hải Phòng | 180000 |
27 | Hậu Giang | 910000 |
28 | Hoà Bình | 350000 |
29 | Tp. Hồ Chí Minh | 700000 |
30 | Hưng Yên | 160000 |
31 | Khánh Hoà | 650000 |
32 | Kiên Giang | 920000 |
33 | Kon Tum | 580000 |
34 | Lai Châu | 390000 |
35 | Lạng Sơn | 240000 |
36 | Lào Cai | 330000 |
37 | Lâm Đồng | 670000 |
38 | Long An | 850000 |
39 | Nam Định | 420000 |
40 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
41 | Ninh Bình | 430000 |
42 | Ninh Thuận | 660000 |
43 | Phú Thọ | 290000 |
44 | Phú Yên | 620000 |
45 | Quảng Bình | 510000 |
46 | Quảng Nam | 560000 |
47 | Quảng Ngãi | 570000 |
48 | Quảng Ninh | 200000 |
49 | Quảng Trị | 520000 |
50 | Sóc Trăng | 950000 |
51 | Sơn La | 360000 |
52 | Tây Ninh | 840000 |
53 | Thái Bình | 410000 |
54 | Thái Nguyên | 250000 |
55 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
56 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
57 | Tiền Giang | 860000 |
58 | Trà Vinh | 940000 |
59 | Tuyên Quang | 300000 |
60 | Vĩnh Long | 890000 |
61 | Vĩnh Phúc | 280000 |
62 | Yên Bái | 320000 |
63 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính hay còn có thể gọi với những tên khác như Mã bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code là một dãy số bao gồm những ký tự chữ hoặc số, nhằm định vị địa chỉ chính xác của các bưu phẩm và chúng được quy định bởi Liên hiệp bưu chính toàn cầu.
Mã bưu chính dùng để làm gì?
Như khái niệm đã nêu trên, mã bưu chính giúp cho xác định vị trí của hàng hoá cũng như là điểm đến cuối cùng có thư từ, bưu phẩm.
Ngoài ra, mã bưu chính còn dùng để khai báo trong trường hợp đăng ký những thông tin trên mạng.
Cấu trúc của mã bưu chính
Mã bưu chính Việt Nam có 5 số, trong đó:
– Chữ số đầu tiên thể hiện mã vùng.
– Hai ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
– Bốn ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng.
Lợi ích của mã bưu chính
Dưới đây là những lợi ích không thể bỏ qua của mã bưu chính.
Về phía cá nhân sử dụng dịch vụ mã bưu chính:
- Bưu kiện sau khi gửi đi được vận chuyển nhanh chóng, không bị thất lạc.
- Tránh thất thoát những bưu kiện không gửi được hoặc bị hoãn.
- Tăng cơ hội nhận giảm giá dịch vụ.
- Nâng cao hiệu suất và chất lượng cung ứng dịch vụ.
Về phía tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ:
- Tối ưu được thời gian khi sàng lọc bưu gửi nhưng vẫn đảm bảo được tính chính xác.
- Xác định được hướng đi của bưu kiện dễ dàng và nhanh chóng trong trường hợp bị mất địa chỉ.
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng và chất lượng dịch vụ gửi.
- Thu nhập cải thiện nhờ lượng bưu gửi được ngày càng nhanh và chính xác.
- Những nền tảng quản lý và khai thác được áp dụng, tối ưu được hiệu suất công việc.
- Việc tổng kết và đánh giá sản lượng cũng trở nên dễ dàng nhờ kết nối dữ liệu đã được gắn mã bưu chính.
Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn những thông tin cần biết về mã bưu chính.
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/M%C3%A3_b%C6%B0u_ch%C3%ADnh