Mã bưu chính là gì? Cấu trúc và chức năng ra sao? Mã bưu chính của các tỉnh thành Việt Nam là bao nhiêu? Cùng SEO HOT tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
1. Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính hay còn có thể gọi với những tên khác như Mã bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code à một dãy số hoặc ký tự được sử dụng để xác định vị trí địa lý của một địa điểm cụ thể, thường là một bưu điện hoặc khu vực bưu chính.
Mã bưu chính giúp bưu điện phân loại và chuyển thư từ, bưu kiện một cách nhanh chóng và chính xác đến địa chỉ người nhận.
Ngoài ra, mã bưu chính còn dùng để khai báo trong trường hợp đăng ký những thông tin trên mạng.
1.1 Mã bưu chính có vai trò gì?
Mã bưu chính có những vai trò quan trọng sau:
- Giúp bưu điện phân loại và chuyển thư từ, bưu kiện một cách nhanh chóng và chính xác đến địa chỉ người nhận.
- Giúp các tổ chức, doanh nghiệp xác định vị trí địa lý của khách hàng, đối tác một cách dễ dàng.
- Giúp các nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến xác định vị trí giao hàng.
- Được sử dụng trong các thủ tục hành chính, giao dịch thương mại.
1.2 Cấu trúc của mã bưu chính tại Việt Nam
Mã bưu chính tại Việt Nam gồm 5 chữ số, được cấu trúc theo quy tắc sau:
- Chữ số đầu tiên: Xác định mã vùng. Hiện nay, Việt Nam có 11 vùng bưu chính được đánh số từ 0 đến 9 và chữ H.
- Hai chữ số tiếp theo: Xác định mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Hai chữ số cuối cùng: Xác định mã quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Ví dụ: Mã bưu chính quận 12, Hồ Chí Minh là 71514.
1.3 Lợi ích của mã bưu chính
Dưới đây là những lợi ích không thể bỏ qua của mã bưu chính.
Về phía cá nhân sử dụng dịch vụ mã bưu chính:
- Bưu kiện sau khi gửi đi được vận chuyển nhanh chóng, không bị thất lạc.
- Tránh thất thoát những bưu kiện không gửi được hoặc bị hoãn.
- Tăng cơ hội nhận giảm giá dịch vụ.
- Nâng cao hiệu suất và chất lượng cung ứng dịch vụ.
Về phía tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ:
- Tối ưu được thời gian khi sàng lọc bưu gửi nhưng vẫn đảm bảo được tính chính xác.
- Xác định được hướng đi của bưu kiện dễ dàng và nhanh chóng trong trường hợp bị mất địa chỉ.
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng và chất lượng dịch vụ gửi.
- Thu nhập cải thiện nhờ lượng bưu gửi được ngày càng nhanh và chính xác.
- Những nền tảng quản lý và khai thác được áp dụng, tối ưu được hiệu suất công việc.
- Việc tổng kết và đánh giá sản lượng cũng trở nên dễ dàng nhờ kết nối dữ liệu đã được gắn mã bưu chính.
2. Danh sách mã bưu chính (Zip Code) 63 tỉnh thành Việt Nam
STT | Tỉnh – Thành Phố | Zipcode |
---|---|---|
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bạc Liêu | 260000 |
3 | Bắc Cạn | 960000 |
4 | Bắc Giang | 220000 |
5 | Bắc Ninh | 790000 |
6 | Bến Tre | 930000 |
7 | Bình Dương | 590000 |
8 | Bình Định | 820000 |
9 | Bình Phước | 830000 |
10 | Bình Thuận | 800000 |
11 | Cà Mau | 970000 |
12 | Cao Bằng | 270000 |
13 | Cần Thơ | 900000 |
14 | Đà Nẵng | 550000 |
15 | Điện Biên | 380000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Đồng Nai | 810000 |
19 | Đồng Tháp | 870000 |
20 | Gia Lai | 600000 |
21 | Hà Giang | 310000 |
22 | Hà Nam | 400000 |
23 | Hà Tĩnh | 480000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hải Dương | 170000 |
26 | Hải Phòng | 180000 |
27 | Hậu Giang | 910000 |
28 | Hoà Bình | 350000 |
29 | Tp. Hồ Chí Minh | 700000 |
30 | Hưng Yên | 160000 |
31 | Khánh Hoà | 650000 |
32 | Kiên Giang | 920000 |
33 | Kon Tum | 580000 |
34 | Lai Châu | 390000 |
35 | Lạng Sơn | 240000 |
36 | Lào Cai | 330000 |
37 | Lâm Đồng | 670000 |
38 | Long An | 850000 |
39 | Nam Định | 420000 |
40 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
41 | Ninh Bình | 430000 |
42 | Ninh Thuận | 660000 |
43 | Phú Thọ | 290000 |
44 | Phú Yên | 620000 |
45 | Quảng Bình | 510000 |
46 | Quảng Nam | 560000 |
47 | Quảng Ngãi | 570000 |
48 | Quảng Ninh | 200000 |
49 | Quảng Trị | 520000 |
50 | Sóc Trăng | 950000 |
51 | Sơn La | 360000 |
52 | Tây Ninh | 840000 |
53 | Thái Bình | 410000 |
54 | Thái Nguyên | 250000 |
55 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
56 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
57 | Tiền Giang | 860000 |
58 | Trà Vinh | 940000 |
59 | Tuyên Quang | 300000 |
60 | Vĩnh Long | 890000 |
61 | Vĩnh Phúc | 280000 |
62 | Yên Bái | 320000 |
63 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần biết về mã bưu chính.
Tìm hiểu thêm: